KHẨU HIỆU ĐỘI TNTT
THÁNH NAM:
- Giuse: Công chính
- Phanxicô: Nghèo khó
- Antôn: Phụng sự
- Đăng Khoa: Hiên Ngang
- Gioan: Trong sạch
- Phêrô: Nhiệt Thành
- Micae: Dũng mạnh
- Giacôbê: Kiên cường
- Têphanô: Anh dũng
- Vinh Sơn: Phục Vụ
- Tôma: Can đảm
- Mactinô: Khiêm Nhu
- Phaolô: Hăng say
THÁNH NỮ:
I. NGÀNH ẤU
Thánh Kinh Ngành Ấu: các câu chuyện trong Cựu Ước – Chúa Tạo Dựng các thiên thần và vũ trụ. Nên lấy tên các thiên thần làm tên đội
1. Gabriel – Truyền Tin!
2. Micae – Chiến Thắng!
3. Kêrubim – Sốt Mến!
4. Sêraphim – Mến Chúa!
5. Rafael – Yêu Người!
6. Uriel – Chiếu Sáng!
7. Jofiel – Xinh ươi! (Đọc là Giô-phi-en)
8. Zadliel – Công Chính! (Đọc là Giát-ki-en)
9. Chamael – Trung Kiên! (Đọc là Ka-ma-en)
10. Jophkiel – Thanh Sạch! (Đọc là Giốp-ki-en)
11. Savio – Vui Tươi
12. Teresa – Ðơn Sơ
II. NGÀNH THIẾU
Thánh Kinh Ngành Thiếu: Chọn Thánh Tử Đạo VN làm gương mẫu cho đời sống đức tin – vì các ngài đã sống và chứng nhân cho Chúa theo tinh thần của 8 mối phúc thật, mà đặc biệt là 3 điều cuối nói về sống như Chúa Giêsu và chịu chết vì danh Chúa Giêsu.
1. Dũng Lạc – Tận Hiến!
2. Bảo Tịnh – Gương Mẫu!
3. Micae Hy – Trung Tín!
4. Anê Thành – Trung Trinh!
5. Tôma Thiện – Hào Hùng!
6. Emmanuel Phụng – Quảng Đại!
7. Phêrô Khoa – An Vui!
8. Matthêu Gẫm – Bác Ái!
9. Phêrô Thi – Hiền Hoà!
10. Veronica – Mến Chúa .
11. Matta – Phục Vụ
12. Goretti – Trong Trắng
III. NGÀNH NGHĨA
Thánh Kinh Ngành Nghĩa: học về Tông Đồ Công Vụ, các thư của các thánh tông đồ; đặt biệt chú trọng vào thư của thánh Phaolô và hành trình truyền giáo của thánh Phaolô và các tông đồ – nên các địa danh của Do Thái và các nơi truyền giáo được đặt làm tên đội
1. Galilêa – Truyền Giáo!
2. Nazareth – Khiêm Nhường!
3. Naim – Tạ Ơn!
4. Jêricô – Yêu Thương!
5. Cana – Có Chúa!
6. Golgotha – Hiến Thân!
7. Jordan – Vui Mừng!
8. Tabor – Vững Tin!
9. Sinai – Tiến!
10. Damas – Bừng Sáng!
IV. NGÀNH HIỆP SĨ
Thánh Kinh Ngành Hiệp Sĩ dựa trên Bài Giảng Tám Mối Phúc Thật. Chúa chọn các tông đồ là những lãnh đạo phục vụ đầu tiên của Giáo Hội. Nên tên các thánh tông đồ được dùng cho tên đội
1. Simon (Phêrô): Trung Tín
2. Anrê: Can Đảm
3. Giacôbê Tiền (Dêbêđê): Trung Thành
4. Gioan: Yêu Thương
5. Philiphê: Cương Quyết
6. Nathanaen (Batôlômêô): Công Chính
7. Tôma: Tuyên Tín
8. Matthêu: Hiên Ngang
9. Giacôbê Hậu (Anphê): Vững Tin
10. Giuđa (Tađêô):Trung Thành
11. Simon (Nhiệt thành): Nhiệt Thành
12. Matthias (thay thế Giuđa Itcariốt): Trung Kiên
XEM THÊM: NGHI THỨC THĂNG CẤP XỨ ĐOÀN TNTT- Maria: Vâng phục
- Xêxilia: Vui tươi
- Têrêxa: Đơn sơ
- Luxia: Hy sinh
- Anna: Khiêm nhường
- Matta: Chăm chỉ
- Annê: Hiền lành
- Mônica: Gương mẫu
- Rôsa Lima: Bác ái
- Catarina: Thánh thiện
- Bigítta: Yêu Mến
- Goréti: Trong trắng
- Clara: Giản dị
I. NGÀNH ẤU
Thánh Kinh Ngành Ấu: các câu chuyện trong Cựu Ước – Chúa Tạo Dựng các thiên thần và vũ trụ. Nên lấy tên các thiên thần làm tên đội
1. Gabriel – Truyền Tin!
2. Micae – Chiến Thắng!
3. Kêrubim – Sốt Mến!
4. Sêraphim – Mến Chúa!
5. Rafael – Yêu Người!
6. Uriel – Chiếu Sáng!
7. Jofiel – Xinh ươi! (Đọc là Giô-phi-en)
8. Zadliel – Công Chính! (Đọc là Giát-ki-en)
9. Chamael – Trung Kiên! (Đọc là Ka-ma-en)
10. Jophkiel – Thanh Sạch! (Đọc là Giốp-ki-en)
11. Savio – Vui Tươi
12. Teresa – Ðơn Sơ
II. NGÀNH THIẾU
Thánh Kinh Ngành Thiếu: Chọn Thánh Tử Đạo VN làm gương mẫu cho đời sống đức tin – vì các ngài đã sống và chứng nhân cho Chúa theo tinh thần của 8 mối phúc thật, mà đặc biệt là 3 điều cuối nói về sống như Chúa Giêsu và chịu chết vì danh Chúa Giêsu.
1. Dũng Lạc – Tận Hiến!
2. Bảo Tịnh – Gương Mẫu!
3. Micae Hy – Trung Tín!
4. Anê Thành – Trung Trinh!
5. Tôma Thiện – Hào Hùng!
6. Emmanuel Phụng – Quảng Đại!
7. Phêrô Khoa – An Vui!
8. Matthêu Gẫm – Bác Ái!
9. Phêrô Thi – Hiền Hoà!
10. Veronica – Mến Chúa .
11. Matta – Phục Vụ
12. Goretti – Trong Trắng
III. NGÀNH NGHĨA
Thánh Kinh Ngành Nghĩa: học về Tông Đồ Công Vụ, các thư của các thánh tông đồ; đặt biệt chú trọng vào thư của thánh Phaolô và hành trình truyền giáo của thánh Phaolô và các tông đồ – nên các địa danh của Do Thái và các nơi truyền giáo được đặt làm tên đội
1. Galilêa – Truyền Giáo!
2. Nazareth – Khiêm Nhường!
3. Naim – Tạ Ơn!
4. Jêricô – Yêu Thương!
5. Cana – Có Chúa!
6. Golgotha – Hiến Thân!
7. Jordan – Vui Mừng!
8. Tabor – Vững Tin!
9. Sinai – Tiến!
10. Damas – Bừng Sáng!
IV. NGÀNH HIỆP SĨ
Thánh Kinh Ngành Hiệp Sĩ dựa trên Bài Giảng Tám Mối Phúc Thật. Chúa chọn các tông đồ là những lãnh đạo phục vụ đầu tiên của Giáo Hội. Nên tên các thánh tông đồ được dùng cho tên đội
1. Simon (Phêrô): Trung Tín
2. Anrê: Can Đảm
3. Giacôbê Tiền (Dêbêđê): Trung Thành
4. Gioan: Yêu Thương
5. Philiphê: Cương Quyết
6. Nathanaen (Batôlômêô): Công Chính
7. Tôma: Tuyên Tín
8. Matthêu: Hiên Ngang
9. Giacôbê Hậu (Anphê): Vững Tin
10. Giuđa (Tađêô):Trung Thành
11. Simon (Nhiệt thành): Nhiệt Thành
12. Matthias (thay thế Giuđa Itcariốt): Trung Kiên